1- Giới thiệu chung Trường Đại học Hanyang:
• Thành lập tháng 7 năm 1939, hiện nay Trường Đại học Hanyang là một trong những trường danh tiếng được xếp trong top đầu tại hàn quốc.
• Địa chỉ của trường:
+ Cơ sở Seoul: 222 Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, Korea
+ Cơ sở Erica: 1271 Sa-3 dong, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, Korea
• Điện thoại: Seoul +82 2-2220-0114 // Ansan +82-31-400-5114
• Website: http://www.hanyang.ac.kr/
Các thành tích trường đại học Hanyang đạt được:
• Theo kết quả đánh giá xếp hạng World University Rankings, trường được loyj vào top 100 trong số các trường đại học danh giá nhất thế giới.
• Theo kết quả đánh giá của tờ nhật báo JoongAng Daily: trường được xếp thứ 7 về chất lượng giảng dạy ở Hàn Quốc.
• Năm 2009: Số lượng sinh viên đạt chứng chỉ luật sư, CPA, số lượng CEO tốt nghiệp tại trường… trường được xếp thứ 4 Hàn Quốc.
• Bộ giáo dục Hàn Quốc đánh giá học xá ERICA của trường tịa Ansan là mô hình kiểu mẫu giáo dục theo nghiên cứu – công nghiệp (ERI).
• Chất lượng đầu ra của trường được Bộ giáo dục, khoa học và công nghệ Hàn Quốc (MEST) công nhận xuất sắc.
Ngoài ra, trường được đầu tư về cơ sở vật chất đầy đủ và hiện đại để phục vụ cho sinh viên thuận tiện trong việc nghiên cứu và học tập. Cùng với đó là khu KTX luôn văn minh sạch sẽ, đây cũng là nơi thu hút các du học sinh đến theo học.
Hiện nay, trường là nơi theo học của hơn 40.000 sinh viên. Trong đó, có khoảng gần 3.700 sinh viên quốc tế theo học.
2- Chương trình khóa tiếng hàn tại Trường Đại học Hanyang
• Học sinh quốc tế đang theo học thuộc hơn 48 quốc gia, mỗi kỳ nhập học tuyển sinh được khoảng 750 người, trong đó, du học sinh Việt Nam gần 120 bạn.
• Một năm có 4 kỳ nhập học: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông
• Lộ trình học tiếng Hàn gồm 7 cấp bậc: Nhập môn, cấp 1~ 6
• Chương trình học tiếng Hàn: Tiếng Hàn + Văn hóa Hàn Quốc (Trải nghiệm văn hóa)
• Lớp học đặc biệt: Lớp ôn tập TOPIK, dạy kèm phụ đạo miễn phí, Lớp kỹ năng nói, Lớp phát âm, Lớp ôn luyện.
• Thông tin khóa học
Thời gian học |
Nội dung tiết học |
Học phí |
Từ thứ 2 đến thứ 6 |
- Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính. - Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần |
+ Học phí: 6.600.000 KRW/ năm + Phí xét hồ sơ: 60.000 KRW |
• Học bổng
Học bổng |
Điều kiện năng lực |
Số tiền |
Học bổng Hanyang |
SV đạt tỷ lệ chuyên cần, điểm số và thái độ tốt trong mỗi cấp độ (30/1 kỳ) |
200,000~400,000 KRW tùy vào kết quả học tập |
Học bổng dành cho SV đại học Hanyang |
SV đăng ký chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ hoặc SV đã nghỉ phép |
Giảm KRW 100,000 |
Học bổng anh chị em |
Khi đăng ký cùng với anh/chị/em ruột |
Giảm 10% học phí |
Working-Scholarship |
SV làm việc với vai trò là người hỗ trợ SNS và quảng bá Học viện giáo dục quốc tế (IIE), trên SNS của mỗi nước và hỗ trợ việc dịch thuật |
Tùy vào giờ làm việc và vai trò của SV |
3- Đại học Hanyang chuyên ngành đào tạo hệ đại học
Đối với trường đại học tại Seoul:
• Khối ngành kinh tế tài chính
• Khối ngành kinh doanh
• Khối ngành quốc tế
• Khối ngành luật
• Khối ngành kỹ thuật
• Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn
• Khối ngành khoa học tự nhiên
• Khối ngành khoa học đời sống
• Khối ngành khoa học xã hội
• Khối ngành sư phạm
• Khối ngành điện tử viễn thông
• Khối ngành y
• Khối ngành thể dục thể thao
• Nhạc viện
• Khối ngành sân khấu điện ảnh
Đối với hệ đại học tại trường đại học Hanyang cơ sở Ansan
• Khối ngành kỹ thuật
• Khối ngành mỹ thuật
• Khối ngành khoa học kỹ thuật
• Khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh
• Khối ngành ngôn ngữ và văn hóa thế giới
• Khối ngành truyền thông và khoa học xã hội
• Khối ngành thể dục thể thao.
4- Đại học Hanyang chuyên ngành đào tạo hệ thạc sĩ
• Khối ngành Xã hội và nhân văn
• Khối ngành tự nhiên
• Khối ngành kỹ thuật
• Khối ngành y
• Khối ngành năng khiếu.
5- Học phí trường đại học Hanyang Hàn Quốc
• Con số cụ thể về học phí của trường còn phụ thuộc vào chuyên ngành bạn theo học. Mỗi chuyên ngành đào tạo sẽ có những mức đóng học phí khác nhau. Chúng được đăng tải trực tiếp trên website trường mỗi kỳ tuyển sinh.
• Phí nhập học = 977.000 won (đóng 1 lần duy nhất lúc bắt đầu nhập học vào trường).
• Mức học phí chuyên ngành ở trường Hanyang thì đóng 1 kỳ (4 tháng học + 2 tháng nghỉ) một lần, nhưng ở dưới đây chúng tôi tính học phí đóng 2 kỳ/1 năm.
+ Mức học phí trung bình của tất cả các chuyên ngành ở đại học hanyang = 8.413.000 won/năm. Đây là mức học phí trung bình khá cao so với các trường khác.
+ Mức học phí của các chuyên ngành thuộc khoa nhân văn và khoa học xã hội = 7.074.000 won/năm. Đây là khoa có mức học phí thấp nhất của trường.
+ Mức học phí của các chuyên ngành thuộc khoa nghệ thuật và giáo dục = 9.387.000 won/năm
+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa kỹ thuật = 9.260.000 won/năm
+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa Music = 10.404.000 won/năm
+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa y học = 10.822.000 won/năm. Đây là mức học phí cao nhất của trường Hanyang.
6- Học bổng đại học Hanyang
Học bổng tại trường khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, mỗi học bổng lại có những điều kiện riêng. Những sinh viên quốc tế theo học ở đây đủ điều kiện nhận học bổng có thể nộp hồ sơ để được xét học bổng. Theo đó, du học sinh theo học tại đại học Hanyang học bổng có thể nhận là:
• Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc cấp
Đây là loại học bổng do chính phủ Hàn Quốc cấp hàng năm cho tất cả các trường ĐH trên cả nước. Học bổng này hàng năm sẽ được trao cho 170 sinh viên ở bậc đại học và 700 sinh viên ở bậc sau đại học.
Học bổng này sẽ bao gồm: 100% học phí, trợ cấp hàng tháng, vé máy bay khứ hồi, bảo hiểm và các loại phí khác. Nói chung là bạn sẽ được miễn phí hoàn toàn khi đi du học theo hình thức học bổng này.
• Học bổng dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc ở bậc đại học
Học bổng sinh viên xuất sắc do Đại học Hanyang cấp cho sinh viên quốc tế đang theo học tại trường
– Điều kiện nhận học bổng:
+ Là sinh viên quốc tế có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên,
+ Có điểm GPA tối thiểu 3.0 ở học kỳ trước
+ Đóng bảo hiểm đầy đủ (nếu không có bảo hiểm sẽ không được xét học bổng)
+ TOPIK và GPA càng cao thì giá trị học bổng càng cao.
– Những bạn đã nhận học bổng từ các tổ chức khác, bao gồm cả học bổng sinh viên trao đổi (GKS) sẽ không được xét loại học bổng này.
– Sinh viên đang có học bổng nhưng nghỉ học sau đó thì học bổng sẽ bị hủy.
– Giá trị học bổng:
+ Thời gian nhận học bổng: 1 học kỳ.
+ Số tiền thưởng sẽ là được giảm từ 30% – 50% – 79% học phí (tùy theo kết quả đánh giá).
• Học bổng toàn cầu Hàn Quốc
- Điều kiện nhận học bổng:
+ Phải là sinh viên quốc tế đang học năm 2, 3 và năm cuối.
+ Phải có điểm trung bình học tập từ 80/100 trở lên.
+ Phải duy trì được GPA từ 80 trở lên từ học kỳ trước.
+ Phải có TOPIK 4 trở lên
+ Nếu đang nhận loại học bổng từ trô chức khác sẽ không được xét.
- Hồ sơ ứng viên cần chuẩn bị:
+ Bản sao hộ chiếu
+ Giấy chứng nhận sinh viên và bảng điểm của các kỳ học trước
+ Bản giới thiệu cá nhân và bản kế hoạch học tập
+ Thư giới thiệu của giáo viên phụ trách
+ Chứng chỉ TOPIK 4 trở lên
+ Các chứng chỉ tiếng Anh (nếu có) như TOEFL, TOEIC.
- Giá trị học bổng:
+ Thời hạn học bổng: 12 tháng
+ Trợ cấp 500.000 Won/tháng.
• Học bổng tiếng Hàn
– Đối tượng áp dụng:
+ Sinh viên nước ngoài có chứng chỉ TOPIK đã nhập học tại Hanyang.
+ Có thể nhận cùng lúc nhiều loại học bổng
+ Có bảo hiểm y tế đầy đủ
– Giá trị học bổng:
+ TOPIK 3: Miễn phí phí nhập học 40.000 Won và 30% học phí ở kỳ đầu tiên khi học chuyên ngành ở Hanyang.
+ TOPIK 4: Giảm 50% học phí ở kỳ học đầu tiên, miễn phí nhập học 40.000 WOn và trợ cấp 190.000 Won/tháng (1 kỳ học).
+ TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí kỳ học đầu tiên.
7- Ký túc xá Đại học Hanyang
· · Ký túc xá Hanyang được hỗ trợ nhiệt tình từ chính phủ Hàn, do vậy KTX trường này luôn đầy đủ tiện nghi và hiện đại. Mức phí ở KTX ĐH Hanyang sẽ có sự khác nhau giữa các loại phòng và giữa các cơ sở. Ở Đại học Hanyang sẽ có 2 loại ký túc xá: KTX trong khuôn viên trường và KTX ngoài khuôn viên trường. Nếu bạn đang theo học khóa học tiếng Hàn tại trường (tức sinh viên dự bị địa học) thì mức phí đóng ở KTX sẽ thấp hơn so với sinh viên chuyên ngành đại học hoặc cao học.
Ký túc xá trong khuôn viên trường
Giới tính |
Tòa nhà KTX |
Loại phòng |
Phí KTX (Won/kỳ) |
Tiền cọc (Won) |
Tổng/người/kỳ (Won) |
Nam |
Techno |
2 người |
1,464,000 |
50,000 |
1,514,000 |
3 – 4 người |
1,374,000 |
1,424,000 |
|||
Các khu khác |
4 người |
716,000 |
766,000 |
||
Nữ |
Gaenari |
1 người |
2,196,000 |
2,246,000 |
|
Khu nhà Quốc tế |
1 người |
2,196,000 |
2,246,000 |
||
2 người |
1,464,000 |
1,514,000 |
|||
Khu nhà khác |
4 người |
716,000 |
766,000 |
Khu ký túc xá ngoài khuôn viên trường
Tên KTX |
Loại phòng |
Chi phí (Won/kỳ) Lần lượt Kỳ mùa Xuân và Kỳ mùa thu |
Khoảng cách đến Hanyang |
Hyosung ville |
Phòng thường 1 người |
1.800.000, 2.700.000 |
5 – 10 phút đi bộ |
Phòng thường,2 người |
1.200.000, 1.800.000 |
||
Phòng cao cấp 2 người |
1.300.000, 1.950.000 |
||
Eton House |
Phòng thường 1 người |
1800.000, 2700.000 |
5 – 10 phút đi bộ |
Phòng thường,2 người |
1.200.000, 1.800.000 |
||
Phòng cao cấp 2 người |
1.300.000, 1.950.000 |
||
Smart ville |
Giá phòng từ 1 người đến 2 người |
1.200.000 – 3.150.000 |
5 phút đi bộ |
Rose ville |
Phòng 2 người cao cấp |
1.300.000, 1.950.000 |
5 phút đi bộ |
Majang ville |
Phòng 2 người cao cấp |
1.300.000 – 2.400.000 |
20 phút đi bộ + xe bus |
Vision |
Phòng 2 người cao cấp |
1.600.000 – 2400.000 |
20 phút đi bộ + xe bus |
Dưới đây là 1 số hình ảnh KTX trường đại học Hanyang
Nguồn tổng hợp