All for Joomla All for Webmasters
namhoa.edu@gmail.com
024-3205-3686
1bb80b6a198bca2568965fc3290893dd.jpg

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỌC KỲ MÙA XUÂN THÁNG 3 NĂM 2020

Trường Đại học Hansung là một trong những trường đại học có vị trí đep nhất tại Seoul, toạ lạc tại trung tâm Seoul, gần tàu điện ngầm và các phương tiện công cộng khác, khuân viên to đẹp, cơ sở vật chất hiện đại, rất thuận lợi cho việc đi lại và tìm kiếm công việc làm thêm tại các nhà hàng quán ăn, trung tâm thương mại cho các bạn sinh viên Việt Nam.

 

Trường nằm ở trung tâm thủ đô Seoul

Khuôn viên nhà trường

Ký túc xá khang trang, đầy đủ công năng

Trường Đại học Hansung nhận hồ sơ đến ngày 20.01.2020

 

 

 

Thông tin chi tiết xin liên h:

CÔNG TY TNHH TM & XNK NAM HOA

S 3, ngõ Vin Máy, Mai Dch, Cu Giy, Hà Ni

Tel: 024-3205-3686 | HP: 097.838.3223 | 0388.128.192

Facebook: https://www.facebook.com/edu.namhoa.9

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYUNG HEE

1-  Tổng quan về Trường Đại học Kyung hee

      Đại học Kyung Hee được thành lập vào năm 1949, được xem là ngôi trường đẳng cấp nhất tại Hàn Quốc và châu Á. Theo bảng xếp hạng của “QS World University Rankings” thì Kyung Hee vinh dự được đứng thứ 245/700 trên toàn thế giới. Đại học Kyung Hee có 3 cơ sở: Seoul (ở Seoul), Suwon và Gwangneung (ở tỉnh Gyeonggi-do)

      Trường có 3 khu học tập: khu Seoul rộng khoảng 100 héc-ta rợp bóng cây, khu Suwon rộng 200 héc-ta nằm cạnh hồ Singal trong xanh, khu Kwangnung rộng 5 héc-ta nằm ở phía Bắc Seoul. Khu Seoul và Suwon có 20 trường trực thuộc: Khoa học xã hội, Luật, Khoa học chính trị và kinh tế học, Quản lý du lịch và khách sạn, Y học phương đông, Dược, Ngoại ngữ và văn học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, v.v…

» Địa chỉ Seoul Campus: Office of International, 26, Kyungheedae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02447, Republic of Korea 

» Địa chỉ Gwangneung Campus: 195, Gwangneungsumogwon-ro, Jinjeop-eup, Namyangju-si, Gyeonggi-do 12001, Republic of Korea 

» Điạ chỉ Global Campus: 1732, Deogyeong-daero, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do 17104, Republic of Korea 

       Website: https://www.khu.ac.kr/

       Điện thoại: +82 2-961-0114

                                                Khuôn viên trường Đại học Kyung Hee – ngôi trường thể hiện sự đẳng cấp

2- Chương trình đào tạo tại Đại học Kyung Hee

·   Chương trình học tiếng Hàn tại đại học Kyung Hee

Chương trình đào tạo tiếng Hàn Đại học Kyunghee được đưa vào đào tạo năm 1993 với cơ sở vật chất hoành tráng được nhà trường chú trọng đầu tư cũng đội ngũ giảng viên xuất sắc. Mặc dù chương trình hoạt động chưa lâu nhưng trường đã trở thành cơ sở đào tạo tiếng Hàn chính thức cho du học sinh quốc tế giành học bổng tới du học ở Hàn Quốc.

Kỳ nhập học

Thông tin khóa học tiếng Hàn

Học phí học tiếng Hàn tại đại học Kyung Hee

4 kỳ: mùa xuân – hạ – thu – đông

Thời gian học: 10 tuần

Lịch học: 5 buổi/tuần (thứ 2 ~ thứ 6)

Giờ học: 9h00 – 13h00

Số lượng: giới hạn trong 15 sinh viên/lớp

Mỗi tuần có 1 buổi chiều có lớp văn hóa

Học phí: 6.800.000 KRW/năm

Phí xét hồ sơ: 60.000 KRW

Phí đưa đón sân bay: 150.000 KRW

·  Chương trình đào tạo đại học Kyung Hee

Hệ ĐT

Chuyên ngành

Cử nhân

Cơ sở Seoul:

+ Khoa học nhân văn: Lịch sử, Triết học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ & văn học Hàn

+ Kinh tế chính trị: Hành chính công, Xã hội học, Kinh tế, Kinh doanh quốc tế & thương mại, Báo chí & truyền thông. Thương mại, tài chính & đầu tư quốc tế

+ Quản trị: Quản trị, Kế toán

+ Du lịch – Khách sạn: Quản trị khách sạn, Quản trị hội nghị, Quản trị dịch vụ ẩm thực; Quản trị du lịch

+ Khoa học: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Địa lý

+ Sinh thái con người: Thiết kế nội thất, May mặc, Dinh dưỡng

Cơ sở Suwon:

+ Kỹ thuật: Kỹ sư cơ khí kỹ thuật trong quản lý công nghiệp, Kỹ sư hạt nhân, Kỹ sư hóa học, Kỹ thuật điện tử, Kiến trúc, Thiên văn học, Kỹ sư máy tính, Công nghệ thực phẩm

+ Ngôn ngữ & văn học nước ngoài: Tiếng Pháp, Nga, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Hàn Quốc

+ Thiết kế: Thời trang, Sản phẩm, Gốm sứ

+ Nghệ thuật: Sân khấu điện ảnh, Âm nhạc hiện đại

Giáo dục thể chất: thể thao, taekwondo, golf

Thạc sỹ, Tiến sỹ

Cơ sở Seoul: Cao học chuyên ngành Y, Cao học chuyên ngành Nha khoa, Cao học Kinh doanh, Cao học Sư phạm, Cao học Hành chính, Cao học Báo chí – Truyền thông, Cao học Luật pháp Quốc tế, Cao học Du lịch khách sạn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên

Cơ sở Quốc tếCao học Đông – Tây Y, Cao học Quốc tế, Cao học Thể dục, Cao học Kiến trúc, Kỹ thuật, Cao học Sư phạm, Cao học Quản trị công nghệ, Cao học Thiết kế mỹ thuật Cao học nghệ thuật

Cơ sở Gwangneung: Cao học Phúc lợi và Hòa bình.

· Học phí chuyên ngành đại học Kyung Hee

Khóa học

Khoa đào tạo tại đại học Kyung Hee

Học phí / 1 kỳ

Hệ đào tạo đại học

Khoa nhân văn

Khoa kinh tế chính trị

Khoa quản trị kinh doanh

Khoa quản lý khách sạn & du lịch

3.147.000 KRW

Khoa học tự nhiên

Khoa human ecology

3.677.000 KRW

Khoa quốc tế học

Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài

3.147.000 KRW

Khoa giáo dục thể chất

4.131.000 KRW

Khoa kỹ thuật

Khoa học đời sống

Khoa nghệ thuật & thiết kế

4.290.000 KRW

Hệ đào tạo Cao học

Khoa nhân văn

4.605.000 KRW

Khoa học tự nhiên

Khoa giáo dục thể chất

5.526.000 KRW

Khoa kỹ thuật

6.227.000 KRW

Khoa nghệ thuật

6.447.000 KRW

Khoa dược

6.569.000 KRW

Khoa y

6.911.000 KRW

3-    Chương trình các loại học bổng

Loại học bổng

Lợi ích

Yêu cầu

Duy trì học bổng

Dành cho sinh viên mới

Học bổng cho sinh viên xuất sắc tiếng Hàn

Miễn học phí 4 năm (không bao gồm phí đăng ký)

Sinh viên có TOPIK 6

Điều kiện duy trì học bổng tại trường:

Sinh viên đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước

+ Đạt điểm GPA >3.7: 100% học bổng

+ Đạt điểm GPA > 3.5: 50% học bổng

+ Đạt điểm GPA < 3.5: thu hồi học bổng

Dành cho sinh viên năm nhất

Học bổng  loại A

Miễn học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký)

Sinh viên đạt TOPIK 5

Điều kiện duy trì học bổng A tại trường:

Sinh viên đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước

+ Đạt điểm GPA >3.0 trở lên

Học bổng loại B

Giảm 50% học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký)

Sinh viên có TOPIK 4

Điều kiện duy trì học bổng B tại trường:

Sinh viên đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trước

+ Đạt điểm GPA >3.0 trở lên

Học bổng loại C

Phí đăng ký

Xét hồ sơ đăng ký hoặc phỏng vấn

Học bổng loại D

 

50% học phí cho kì đầu tiên (không bao gồm phí đăng ký)

ứng viên đã hoàn thành khóa tiếng hàn 1 năm tại trường

Học bổng nhập học

Học bổng cho sinh viên xuất sắc trong học tập

500,000 ~ 3,000,000 won

Sinh viên nhập học có GPA > 3.0 ở kì trước

Học bổng nhập học

Học bổng cho sinh viên tiến bộ nhất

 500,000 won

 

Sinh viên nhập học có GPA tiến bộ hoặc cao hơn kì trước

4-    Ký túc xá Đại học Kyung Hee

Ký túc xá (ktx) đại học Kyung Hee có nhiều loại và có nhiều phòng với số lượng và chi phí khác nhau. Du học sinh quốc tế có thể lựa chọn các khu và nhà ở ký túc xá hợp với nhu cầu của mình. Tại KHU có 2 loại ktx: Loại trong khuôn viên trường và loại ngoài khuôn viên trường.

Tiền phí ở KTX phòng 3 người vào khoảng 1.500.000 won/6 tháng; phí ở phòng 2 người khoảng 1.800.000 won/6 tháng.

Ký túc xá trường đại học Kyung Hee

5- Điều kiện du học Đại học Kyung Hee Hàn Quốc

Điều kiện chung

  • Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
  • Điểm trung bình học tập THPT từ 6.5 trở lên
  • Đã tốt nghiệp THPT (không quá 3 năm) hoặc sẽ tốt nghiệp trước khi nhập học (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
  • TOPIK 3 trở lên hoặc đã hoàn thành TOPIK 4 ở khóa tiếng Hàn của Đại học Kyung Hee nếu đăng ký tiếp các chuyên ngành bằng tiếng Hàn.
  • TOEFL IBT 71, IELTS 5.5 hoặc TEP 600 trở lên khi đăng ký học bằng tiếng Anh hoặc khoa quốc tế học.
  • Học thạc sĩ: ứng viên phải có bằng cử nhân hoặc đang là sinh viên năm cuối sắp tốt nghiệp.
  • Ứng viên mong muốn học bậc Tiến sĩ phải có bằng thạc sĩ hoặc sắp tốt nghiệp thạc sĩ. Trước thời điểm nộp hồ sơ phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp.

Điều kiện đăng ký học hệ sau đại học tại Đại học Kyung Hee Seoul

      1- Có TOPIK 4 trở lên.

      2- Với các ngành học tiếng Anh hoặc theo học bậc thạc sĩ phải có tiếng Anh

      3- TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), IELTS (6.0), TEPS (550), TEPS New 297 trở lên.

      4- Học ngành Khách sạn, văn hóa và du lịch phải có TOPIK 5 trở lên.

      5- Học ngành Truyền thông & Báo chí phải có TOPIK 5 trở lên. Sau khi nhập học được 6 tháng phải đạt TOPIK 6

Điều kiện học sau đại học cơ sở Global

      1- Ứng viên phải có TOPIK 4 trở lên (nếu chưa đạt yêu cầu về tiếng Hàn có thể tham gia học khóa học tiếng Hàn bổ sung tại Trung tâm Ngôn ngữ Hàn của KHU).

      2- Đã tốt nghiệp đại học/thạc sĩ.

6- Hồ sơ nhập học Đại học Kyung Hee

1- Đơn đăng ký (theo mẫu của Trường) 

2- Bằng tốt nghiệp chính thức (đã được xác nhận bởi Đại sứ quán Hàn Quốc).

3- Bản gốc bảng điểm

4- Chứng chỉ/giấy chứng nhận ngoại ngữ (nếu có)

5- Bản giới thiệu bản thân (viết tay bằng tiếng Anh hoặc Hàn, không chấp nhận bản dịch).

6- Bản kế hoạch học tập.

7- Thư giới thiệu từ thầy giáo/giáo sư nơi bạn đã tốt nghiệp.

8- Luận văn/luận án đã làm (nếu có).

9- Giấy chứng nhận học bổng (nếu có).

10- Giấy chứng nhận hoạt động xã hội (nếu có).

11- Giải thưởng hoặc bài viết được xuất bản (nếu có).

12- Đạt chuẩn về đạo đức.

13- Bản sao hộ chiếu

14- Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài.

15- Người bảo lãnh du học (bố mẹ) phải có số dư tối thiểu 20.000 USD trong tài khoản.

 

16- Các tài liệu khác nếu trường yêu cầu thêm.

 

                                                                                                                                                                           NGUỒN TỔNG HỢP 

Trường Đại học Korea

         1- Giới thiệu chung về trường Đại học Korea

Toạ lạc tại thủ đô Seoul, trường Đại học Korea University được thành lập năm 1905.  Đây là ngôi trường có chiều dài lịch sử và mang đậm chất sứ Hàn.

Địa chỉ: 145 Anam-ro, Anam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

Điện thoại: 82 2-3290-1114

Thành lập: 5 tháng 5 năm 1905 

Số lượng nhập học: 38.493 (2016)

Web của trường: http://www.korea.ac.kr/

Cơ sở vật chất

Các lớp học được xây mới với đầy đủ trang thiết bị học tập

Ký túc xá nam, nữ phân biệt đều được trang bị sẵn các trang thiết bị sinh hoạt cần thiết, được phủ sóng wifi và có phòng giặt đồ, phòng TV và phòng thể dục riêng

Khu trung tâm y tế và bệnh xá lớn cũng là nơi thực tập của nhiều bạn sinh viên trường Y

Sport complex – khu phức hợp thể thao rộng, bao gồm phòng tập và khu vực thi đấu nhiều bộ môn thể dục, thể thao

Phòng thí nghiệm với đầy đủ các trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm mới nhất hỗ trợ cho các bạn sinh viên làm thí nghiệm và nghiên cứu

Thư viện luật, dược, khoa học công nghệ với số lượng sách chuyên ngành lớn được tách ra khỏi thư viện chính của trường vừa giúp sinh viên thuận tiện đi lại, vừa có tính tập trung hóa cao

Đặc điểm nổi bật

Là trường đại học kinh doanh đầu tiên và tốt nhất tại Hàn Quốc, được công nhận bỏi AACSB và EQUIS.

Trường có công trình nghiên cứu tài chính đứng thứ 35 thế giới (theo Arizona Finance Research)

Trường có 87 khoa chính quy ( Đại học Quốc gia Seoul: 52 khoa, Đại học Yonsei:63 khoa)

65% các chương trình Asian MBA và 100% chương trình MBA toàn cầu được dạy bằng tiếng Anh.

Các trường trực thuộc

Trường Đại học Luật

Trường Đại học Kinh Doanh

Đại học Công nghệ sinh học và Khoa học đời sống

Đại học Kinh tế và Khoa học chính trị

Đại học Khoa học

Đại học Kĩ thuật

Đại học Y

                                                                                                                           Trường Đại học Korea 

 

 

Học sinh quốc tế tại Trường đại học Korea 

 

            2-  Chương trình học tiếng Hàn:

Chương trình đào tạo dự bị đại học (học tiếng Hàn) dành cho sinh viên quốc tế. Trước khi chuyển sang học chuyên ngành ở bậc đại học, tất cả sinh viên quốc tế phải có TOPIK 3. Nếu chưa có đều phải học khóa tiếng Hàn 1 năm tại viện ngôn ngữ tiếng Hàn của trường.

Trong suốt quá trình học tập tại đây, ngoài học tiếng tại trường. Các du học sinh còn thường xuyên được tham gia các khóa học ngoại khóa như trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, tham quan các khu di tích lịch sử, khu vui chơi… Để nâng cao khả năng tiếng Hàn.

Thời gian

10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm)

Nhập học

3, 6,9,12 hằng năm.

Địa điểm

Seoul

Chương trình học

Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao)

Số lượng học viên tối đa         

15 học viên/lớp

Học phí

+ Lớp buổi sáng: 1,630,000 won/kì ~ 6,520,000 won/năm

+ Lớp buổi chiều:  1,470,000 won/kì ~ 5,880,000 won/năm

            3- Các chuyên ngành giảng dạy của trường đại học Korea

 Bên cạnh thế mạnh về đào tạo chuyên ngành kinh doanh, trường còn nhiều chuyên ngành học khác nhau giúp sinh viên lựa chọn với đam mê của mình, bao gồm:

·       Hệ Cử nhân

+ Kỹ thuật cơ khí

+ Kiến trúc xây dựng

+ Quản trị kinh doanh

+ Truyền thông Đại chúng và Báo chí

+ Công nghệ sinh học và Khoa học đời sống

+ Khoa học Kinh tế và Chính trị

+ Nghệ thuật tự do

+ Luật tổng hợp

·       Hệ MBA

+ Kỹ thuật cơ khí

+ Truyền thông Đại chúng và Báo chí

+ Quản trị kinh doanh

+ Công nghệ sinh học và Khoa học đời sống

+ Khoa học Kinh tế và Chính trị

+ Nghệ thuật tự do

+ Luật Tổng hợp.

4- Học phí trường Đại học Korea (KU):

Khóa học chuyên ngành, nhập học vào các tháng 3, 9 hàng năm

·       Khối ngành kỹ thuật: 9.640.000 Won/năm.

·       Khối ngành khoa học tự nhiên: 8.612.000 Won/năm.

·       Khối ngành nghệ thuật và giáo dục: 8.928.000 Won/năm.

·       Khối ngành Y học: 12.420.000/năm.

Ngoài ra còn các khoản chi phí khác như:

·       Phí xét duyệt và nhập học: 60.000 Won.

·       Phí bảo hiểm: 120.000 Won/năm.

·       Tiền phí giáo trình: 50.000 Won (đóng duy nhất 1 lần khi nhập học).

5-    Học bổng của trường đại học Korea

LOẠI HỌC BỔNG

GIÁ TRỊ

CHI TIẾT

Loại A
(sinh viên mới)

100% học phí
cả phí nhập học

Kết quả đầu vào GPA 3.3 trở lên

Loại B
(sinh viên mới)

50% học phí
cả phí nhập học

Kết quả đầu vào GPA 2.8 trở lên

(Sinh viên đang theo học)
có thành tích xuất sắc

100% học phí
kỳ tiếp theo

Sinh viên xuất sắc của mỗi khoa

(Sinh viên đang theo học)
có cải thiện xuất sắc

50% học phí
kỳ tiếp theo

Sinh viên cải thiện GPA tiến bộ

(Sinh viên đang theo học)
có hoàn cảnh khó khăn

50% học phí
kỳ tiếp theo

 

6-    Điều kiện du học

Điều kiện

Hệ học tiếng

Hệ Đại học

Hệ sau Đại học

+ Cha mẹ không phải quốc tịch Hàn Quốc

+ Đủ điều kiện tài chính để đi du học

+ Có tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc

+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

+ Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0

+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

 

+ Đã có bằng Cử nhân

   

7-    Ký túc xá Trường Đại học Korea

Ký túc xá đại học Hàn Quốc (KU) nổi tiếng bởi mức độ khang trang như khách sạn. Là một trong những trường có ký túc xá cho sinh viên đẹp nhất tại Seoul và Hàn Quốc. KTX được trang bị đầy đủ tiện nghi: Tủ sách, bàn học, giường, đệm, chăn, lò sưởi, tivi, iternet tốc độ cao, các khu tập thể thao, phòng sinh hoạt tập thể…

·       Phòng đơn: 500,000 won/người/tháng

·       Phòng đôi: 395,000 won/người/tháng

·       Phòng 3 người: 195,000 won/người/tháng.

·       Tiền đặt cọc: 200,000 won (số tiền này sẽ được hoàn lại sau khi học sinh kết thúc khóa học đăng kí tại trường và không có hư hỏng gì về tài sản).

 



                                                                                                                          Ký túc xá Trường Đại học Korea

 

                                                                                                                                                                                                                                             Nguồn tổng hợp

Trường đại học Hanyang Hàn Quốc

 

 

1- Giới thiệu chung Trường Đại học Hanyang:

Thành lập tháng 7 năm 1939, hiện nay Trường Đại học Hanyang là một trong những trường danh tiếng được xếp trong top đầu tại hàn quốc.

Địa chỉ của trường: 

              + Cơ sở Seoul: 222 Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, Korea

              + Cơ sở Erica: 1271 Sa-3 dong, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, Korea

Điện thoại: Seoul +82 2-2220-0114 // Ansan +82-31-400-5114

Website: http://www.hanyang.ac.kr/

Các thành tích trường đại học Hanyang đạt được:

Theo kết quả đánh giá xếp hạng World University Rankings, trường được loyj vào top 100 trong số các trường đại học danh giá nhất thế giới.

Theo kết quả đánh giá của tờ nhật báo JoongAng Daily: trường được xếp thứ 7 về chất lượng giảng dạy ở Hàn Quốc.

Năm 2009: Số lượng sinh viên đạt chứng chỉ luật sư, CPA, số lượng CEO tốt nghiệp tại trường… trường được xếp thứ 4 Hàn Quốc.

Bộ giáo dục Hàn Quốc đánh giá học xá ERICA của trường tịa Ansan là mô hình kiểu mẫu giáo dục theo nghiên cứu – công nghiệp (ERI).

Chất lượng đầu ra của trường được Bộ giáo dục, khoa học và công nghệ Hàn Quốc (MEST) công nhận xuất sắc.

        Ngoài ra, trường được đầu tư về cơ sở vật chất đầy đủ và hiện đại để phục vụ cho sinh viên thuận tiện trong việc nghiên cứu và học tập. Cùng với đó là khu KTX luôn văn minh sạch sẽ, đây cũng là nơi thu hút các du học sinh đến theo học.

        Hiện nay, trường là nơi theo học của hơn 40.000 sinh viên. Trong đó, có khoảng gần 3.700 sinh viên quốc tế theo học. 

2- Chương trình khóa tiếng hàn tại Trường Đại học Hanyang

Học sinh quốc tế đang theo học thuộc hơn 48 quốc gia, mỗi kỳ nhập học tuyển sinh được khoảng 750 người, trong đó, du học sinh Việt Nam gần 120 bạn.

Một năm có 4 kỳ nhập học: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông

Lộ trình học tiếng Hàn gồm 7 cấp bậc: Nhập môn, cấp 1~ 6

Chương trình học tiếng Hàn: Tiếng Hàn + Văn hóa Hàn Quốc (Trải nghiệm văn hóa)

Lớp học đặc biệt: Lớp ôn tập TOPIK, dạy kèm phụ đạo miễn phí, Lớp kỹ năng nói, Lớp phát âm, Lớp ôn luyện.

         Thông tin khóa học 

Thời gian học

Nội dung tiết học

 Học phí

Từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng: 9h đến 13h00
+ Chiều: 14h đến 18h00

- Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính.
- Đọc và hiểu nội dung của giáo trình chính
- Hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua tìm nhiều loại hiểu giáo trình phụ có nội dung đa dạng.

- Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần

+ Học phí: 6.600.000 KRW/ năm

+ Phí xét hồ sơ: 60.000 KRW

          • Học bổng 

Học bổng

Điều kiện năng lực

 Số tiền

Học bổng Hanyang

SV đạt tỷ lệ chuyên cần, điểm số và thái độ tốt trong mỗi cấp độ (30/1 kỳ)

200,000~400,000 KRW tùy vào kết quả học tập

Học bổng dành cho SV đại học Hanyang

SV đăng ký chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ hoặc SV đã nghỉ phép

Giảm KRW 100,000

Học bổng anh chị em

Khi đăng ký cùng với anh/chị/em ruột

Giảm 10% học phí

Working-Scholarship

SV làm việc với vai trò là người hỗ trợ SNS và quảng bá Học viện giáo dục quốc tế (IIE), trên SNS của mỗi nước và hỗ trợ việc dịch thuật

Tùy vào giờ làm việc và vai trò của SV

3- Đại học Hanyang chuyên ngành đào tạo hệ đại học

Đối với trường đại học tại Seoul:

Khối ngành kinh tế tài chính

Khối ngành kinh doanh

Khối ngành quốc tế

Khối ngành luật

Khối ngành kỹ thuật

Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn

Khối ngành khoa học tự nhiên

Khối ngành khoa học đời sống

Khối ngành khoa học xã hội

Khối ngành sư phạm

Khối ngành điện tử viễn thông

Khối ngành y

Khối ngành thể dục thể thao

Nhạc viện

Khối ngành sân khấu điện ảnh

Đối với hệ đại học tại trường đại học Hanyang cơ sở Ansan

Khối ngành kỹ thuật

Khối ngành mỹ thuật

Khối ngành khoa học kỹ thuật

Khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh

Khối ngành ngôn ngữ và văn hóa thế giới

Khối ngành truyền thông và khoa học xã hội

Khối ngành thể dục thể thao.

4- Đại học Hanyang chuyên ngành đào tạo hệ thạc sĩ

Khối ngành Xã hội và nhân văn

Khối ngành tự nhiên

Khối ngành kỹ thuật

Khối ngành y

Khối ngành năng khiếu.

5- Học phí trường đại học Hanyang Hàn Quốc

Con số cụ thể về học phí của trường còn phụ thuộc vào chuyên ngành bạn theo học. Mỗi chuyên ngành đào tạo sẽ có những mức đóng học phí khác nhau. Chúng được đăng tải trực tiếp trên website trường mỗi kỳ tuyển sinh. 

Phí nhập học = 977.000 won (đóng 1 lần duy nhất lúc bắt đầu nhập học vào trường). 

Mức học phí chuyên ngành ở trường Hanyang thì đóng 1 kỳ (4 tháng học + 2 tháng nghỉ) một lần, nhưng ở dưới đây chúng tôi tính học phí đóng 2 kỳ/1 năm.

+ Mức học phí trung bình của tất cả các chuyên ngành ở đại học hanyang = 8.413.000 won/năm. Đây là mức học phí trung bình khá cao so với các trường khác.

+ Mức học phí của các chuyên ngành thuộc khoa nhân văn và khoa học xã hội = 7.074.000 won/năm. Đây là khoa có mức học phí thấp nhất của trường.

+ Mức học phí của các chuyên ngành thuộc khoa nghệ thuật và giáo dục = 9.387.000 won/năm

+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa kỹ thuật = 9.260.000 won/năm

+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa Music = 10.404.000 won/năm

+ Mức học phí các chuyên ngành thuộc khoa y học = 10.822.000 won/năm. Đây là mức học phí cao nhất của trường Hanyang. 

6- Học bổng đại học Hanyang

Học bổng tại trường khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, mỗi học bổng lại có những điều kiện riêng. Những sinh viên quốc tế theo học ở đây đủ điều kiện nhận học bổng có thể nộp hồ sơ để được xét học bổng. Theo đó, du học sinh theo học tại đại học Hanyang học bổng có thể nhận là:

Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc cấp

Đây là loại học bổng do chính phủ Hàn Quốc cấp hàng năm cho tất cả các trường ĐH trên cả nước. Học bổng này hàng năm sẽ được trao cho 170 sinh viên ở bậc đại học và 700 sinh viên ở bậc sau đại học.

Học bổng này sẽ bao gồm: 100% học phí, trợ cấp hàng tháng, vé máy bay khứ hồi, bảo hiểm và các loại phí khác. Nói chung là bạn sẽ được miễn phí hoàn toàn khi đi du học theo hình thức học bổng này.

Học bổng dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc ở bậc đại học 

Học bổng sinh viên xuất sắc do Đại học Hanyang cấp cho sinh viên quốc tế đang theo học tại trường

– Điều kiện nhận học bổng:

+ Là sinh viên quốc tế có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên,

+ Có điểm GPA tối thiểu 3.0 ở học kỳ trước

+ Đóng bảo hiểm đầy đủ (nếu không có bảo hiểm sẽ không được xét học bổng)

+ TOPIK và GPA càng cao thì giá trị học bổng càng cao.

– Những bạn đã nhận học bổng từ các tổ chức khác, bao gồm cả học bổng sinh viên trao đổi (GKS) sẽ không được xét loại học bổng này.

– Sinh viên đang có học bổng nhưng nghỉ học sau đó thì học bổng sẽ bị hủy.

– Giá trị học bổng:

+ Thời gian nhận học bổng: 1 học kỳ.

+ Số tiền thưởng sẽ là được giảm từ 30% – 50% – 79% học phí (tùy theo kết quả đánh giá).

Học bổng toàn cầu Hàn Quốc

- Điều kiện nhận học bổng:

+ Phải là sinh viên quốc tế đang học năm 2, 3 và năm cuối.

+ Phải có điểm trung bình học tập từ 80/100 trở lên.

+ Phải duy trì được GPA từ 80 trở lên từ học kỳ trước.

+ Phải có TOPIK 4 trở lên

+ Nếu đang nhận loại học bổng từ trô chức khác sẽ không được xét.

- Hồ sơ ứng viên cần chuẩn bị:

+ Bản sao hộ chiếu

+ Giấy chứng nhận sinh viên và bảng điểm của các kỳ học trước

+ Bản giới thiệu cá nhân và bản kế hoạch học tập

+ Thư giới thiệu của giáo viên phụ trách

+ Chứng chỉ TOPIK 4 trở lên

+ Các chứng chỉ tiếng Anh (nếu có) như TOEFL, TOEIC.

- Giá trị học bổng:

+ Thời hạn học bổng: 12 tháng

+ Trợ cấp 500.000 Won/tháng.

• Học bổng tiếng Hàn

– Đối tượng áp dụng:

+ Sinh viên nước ngoài có chứng chỉ TOPIK đã nhập học tại Hanyang.

+ Có thể nhận cùng lúc nhiều loại học bổng

+ Có bảo hiểm y tế đầy đủ

– Giá trị học bổng:

+ TOPIK 3: Miễn phí phí nhập học 40.000 Won và 30% học phí ở kỳ đầu tiên khi học chuyên ngành ở Hanyang.

+ TOPIK 4: Giảm 50% học phí ở kỳ học đầu tiên, miễn phí nhập học 40.000 WOn và trợ cấp 190.000 Won/tháng (1 kỳ học).

+ TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí kỳ học đầu tiên.

7- Ký túc xá Đại học Hanyang

·       ·  Ký túc xá Hanyang được hỗ trợ nhiệt tình từ chính phủ Hàn, do vậy KTX trường này luôn đầy đủ tiện nghi và hiện đại. Mức phí ở KTX ĐH Hanyang sẽ có sự khác nhau giữa các loại phòng và giữa các cơ sở. Ở Đại học Hanyang sẽ có 2 loại ký túc xá: KTX trong khuôn viên trường và KTX ngoài khuôn viên trường. Nếu bạn đang theo học khóa học tiếng Hàn tại trường (tức sinh viên dự bị địa học) thì mức phí đóng ở KTX sẽ thấp hơn so với sinh viên chuyên ngành đại học hoặc cao học. 

Ký túc xá trong khuôn viên trường 

Giới tính

Tòa nhà KTX

Loại phòng

Phí KTX  (Won/kỳ)

Tiền cọc (Won)

Tổng/người/kỳ (Won)

Nam

Techno

2 người

1,464,000

50,000

1,514,000

3 – 4 người

1,374,000

1,424,000

Các khu khác

4 người

716,000

766,000

Nữ

Gaenari

1 người

2,196,000

2,246,000

Khu nhà Quốc tế

1 người

2,196,000

2,246,000

2 người

1,464,000

1,514,000

Khu nhà khác

4 người

716,000

766,000

 

Khu ký túc xá ngoài khuôn viên trường

 

Tên KTX

Loại phòng

Chi phí (Won/kỳ)

Lần lượt Kỳ mùa Xuân và Kỳ mùa thu

Khoảng cách đến Hanyang

Hyosung ville

Phòng thường 1 người

1.800.000, 2.700.000

5 – 10 phút đi bộ

 Phòng thường,2 người

1.200.000, 1.800.000

Phòng cao cấp 2 người

1.300.000, 1.950.000

Eton House

Phòng thường 1 người

1800.000, 2700.000

 

5 – 10 phút đi bộ

 Phòng thường,2 người

1.200.000, 1.800.000

Phòng cao cấp 2 người

1.300.000, 1.950.000

Smart ville

Giá phòng từ 1 người đến 2 người

1.200.000 – 3.150.000

5 phút đi bộ

Rose ville

Phòng 2 người cao cấp

1.300.000, 1.950.000

5 phút đi bộ

Majang ville

Phòng 2 người cao cấp

1.300.000 – 2.400.000

20 phút đi bộ + xe bus

Vision

Phòng 2 người cao cấp

1.600.000 – 2400.000

20 phút đi bộ + xe bus

              Dưới đây là 1 số hình ảnh KTX trường đại học Hanyang

 

                                                                                                                                                                                         

 

 

 

                                                                                                                                                                                                                                              Nguồn tổng hợp

 

 

Giới thiệu về chứng chỉ tiếng hàn KLAT - Lịch thi năm 2019

Như chúng ta đã biết, muốn đi Du học Hàn Quốc từ năm 2019 các trường yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Hàn. Nếu như bạn mới chỉ biết đến chứng chỉ tiếng Hàn Topik mà hầu hết các trường đại học tại Hàn Quốc đều yêu cầu, vẫn còn có một loại chứng chỉ nữa là chứng chỉ tiếng Hàn Klat. Hãy cùng Nam Hoa Education tìm hiểu về chứng chỉ này nhé!

 

 

I. Chứng chỉ tiếng Hàn Klat là gì?


Giống như Topik, chứng chỉ tiếng Hàn Klat là công cụ để đánh giá khả năng nói tiếng Hàn dành cho người nước ngoài khi đến Hàn Quốc học tập và làm việc. Chứng chỉ Klat cũng có cấp độ khác nhau, được đưa ra làm tiêu chí đánh giá khả năng thông thạo và hiểu biết về tiếng Hàn của từng người, từ đó sẽ cấp chứng chỉ khác nhau tùy vào từng kỳ thi Klat.

 

Chứng chỉ tiếng Hàn Klat

II. Đối tượng tham gia thi chứng chỉ tiếng Hàn Klat

Hàng năm, có các cuộc thi để lấy chứng chỉ Klat được tổ chức thường xuyên. Nhằm mục đích, đánh giá khả năng tiếng Hàn cũng như khả năng thông thạo tiếng Hàn dành cho người nước ngoài sử dụng tiếng Hàn. Mục đích của kỳ thi này là dành cho những đối tượng sau:

– Dành cho người muốn xin việc làm vào các công ty hay các tổ chức liên quan tới Hàn Quốc.
– Dành cho người nước ngoài ở Hàn Quốc và dành cho người Hàn Quốc ở nước ngoài nhưng lại không sử dụng tiếng Hàn Quốc.
– Dành cho du học sinh muốn đi du học
tiếng, du học nghề ở Hàn Quốc tại các trường Đại học hay Cao đẳng nghề.
– Dành cho người muốn thành thạo tiếng Hàn Quốc.

Chứng chỉ Klat này đều được chính phủ, các trường Đại học hay các Tổ chức công nhận trong quá trình tuyển dụng. Tiêu chuẩn của Klat giúp bạn hiểu biết hơn về văn hóa cũng như cuộc sống con người xứ sở kim chi. Ngoài chứng chỉ Topik ra hay chứng chỉ KLPT dành cho người đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc. Thì chứng chỉ Klat cũng đóng vai trò quan trọng như chứng chỉ Topik.

Do vậy, nếu như hàng năm những cuộc thi về Topik bạn chưa kịp đăng ký. Thì bạn đừng vội thất vọng vì sợ sẽ phải chờ đợi sang năm sau, bởi còn có những kỳ thì cấp chứng chỉ Klat nữa. Tất nhiên, chứng chỉ này cũng có các cấp độ khác nhau giống như Topik. Và, bạn hoàn toàn yên tâm với chứng chỉ này để học tập, xin việc làm tại Việt Nam cũng như Hàn Quốc.


III. Các cấp độ và cách tính điểm kỳ thi KLAT

Các cấp độ và thang điểm Klat 

 Cũng giống như Topik, Klat cũng có 6 cấp độ, nội dung thi bao gồm phần nghe, kiểm tra từ vựng, ngữ pháp và đọc hiểu.  Cách tính thang điểm đạt như sau:

+ Cấp độ 1: 80 điểm trở lên trên tổng điểm 200

+ Cấp độ 2:140 điểm trở lên trên tổng điểm 200

+ Cấp độ 3: 80 điểm trở lên trên tổng điểm 200 (đề thi khó hơn cấp độ 1)

+ Cấp độ 4: 140 trở lên điểm trên tổng điểm 200 (đề thi khó hơn cấp độ 2)

+ Cấp độ 5: 150 điểm trở lên trên tổng điểm 300

+ Cấp độ 6: 240 điểm trở lên trên tổng điểm 300

IV. Lịch thi KLAT năm 2019

Kỳ thi/ tháng

Ngày thi

Thời gian đăng ký dự thi

Thời gian công bố kết quả

Khu vực thi

 

 

2

 

 

24/02

 

 

11/01 ~ 04/02

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 08/03

 

Cấp 5 đến 6 vào  ngày 15/03

 

Hàn Quốc/
Nhật Bản/

Trung Quốc

 

 

4

 

 

28/04

 

 

15/03 ~ 07/04

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 10/05

 

Cấp 5 đến 6 vào  ngày 17/05

 

Hàn Quốc/

Quốc tế

 

6

 

16/06

 

10/05 ~ 27/05

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 27/06

 

Hàn Quốc/

Việt Nam

 

8

 

18/08

 

05/07 ~ 28/07

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 29/08

 

Hàn Quốc/

Quốc tế

 

 

10

 

 

27/10

 

 

13/09 ~ 06/10

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 08/11

 

Cấp 5 đến 6 vào  ngày 15/11
 

 

Hàn Quốc/

Quốc tế

 

12

 

15/12

 

08/11 ~ 25/11

 

Cấp 1 đến 4  vào  ngày 26/12

 

Quốc tế/

Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lệ phí thi ở Hàn Quốc: 40,000 won  -  Lệ phí thi quốc tế: Dựa trên tiêu chuẩn quốc tế.

Hiện nay: (sơ cấp và trung cấp) cấp 1 đến 4: 550.000 vnđ; (cao cấp) cấp 5&6: 750.000 vnđ.

Nguồn tổng hợp.